Hệ thống xếp dạng được chia ra làm 5 loại bảng xếp hạng chính, bao gồm:
Bảng xếp hạng cho thiếu niên
Polo Golf Rankings: Đây là bảng xếp hạng của Hiệp hội Golf đối với thanh thiếu niên Mỹ (the American Junior Golf Association), danh sách của bảng xếp hạng này bao gồm 1000 nam và 350 nữ.
Golfweek/Sagarin Rankings: Đây là hệ thống xếp hạng dành cho thanh thiếu niên Mỹ, bao gồm cả nam lân nữ.
Junior Golf Scoreboard Rankings: Bảng xếp hạng này cung cấp thông tin về các giải đấu, kết quả, xếp hạng của các golfer thiếu niên.
Bảng xếp hạng dành cho Sinh viên
Golfweek/Sagarin College Rankings: Bảng xếp hạng này bao gồm thi đấu đội nam, đội nữ, cá nhân nam , nữ.
Bảng xếp hạng dành cho người không chuyên
Scratch Players World Amateur Rankings: Ra mắt vào năm 2007, bảng xếp hạng này ghi nhận cho các tay golf không chuyên từ hơn 3000 sự kiện và có 8000 Golfer trong dữ liệu của nó.
World Amateur Golf Rankings: Bảng xếp hạng này được ra mắt vào năm 2007 bởi R&A, đang được điều hành bởi R&A và USGA. Bảng xếp hạng giành cho nữ được ra mắt vào năm 2011.
Golfweek/amateurgolf.com Men’s Rankings: Bảng xếp hạng này được đăng trên trang của Golfweek với danh sách của 200 người dẫn đầu.
Golfweek/Titleist Women’s Amateur Rankings: Điểm được tích lũy từ thành tích có được trong các giải đấu không chuyên. Xếp hạng được căn cứ vào điểm tích lũy.
Bảng xếp hạng dành cho người chơi chuyên nghiệp Nam
World Golf Rankings: Đây là bảng xếp hạng chính thức của thế giới, được phê chuẩn và công nhận là bảng xếp hạng giành cho các tay chơi chuyên nghiệp.
Golfweek/Sagarin Rankings: Math whiz Sagarin quản lí các ranking này cho tạp chí Golfweek, Bảng xếp hạng này sẽ ghi nhận thành tích từ 9 giải tour của thế giới suốt 5 tuần.
Bảng xếp hạng dành cho người chơi chuyên nghiệp Nữ
Women’s World Golf Rankings: Đây là bảng xếp hạng chính thức dành cho người chơi chuyên nghiệp nữ và bắt đầu hoạt động từ năm 2006 (Bảng này còn gọi là Rolex rankings, theo tên nhà tài trợ Rolex)
Golfweek/Sagarin Rankings: Bảng xếp hạng của Sagarin ghi nhận các thành tích từ 4 Giải đấu trong 52 tuần. Bảng xếp hạng này không ghi nhận kết quả của Giải LPGA tại Hàn Quốc, hay ALPG giống như Rolex rankings.
Nguồn: golf about