Hơn 80 Thuật ngữ golf dành cho người mới chơi

3 năm trước

Đối với những người mới bắt đầu chơi golf thì một trong các khó khăn hay gặp phải chính là các thuật ngữ trong golf và bài viết bên dưới sẽ tổng hợp 83 thuật ngữ liên quan đến golf đầy đủ và chính xác nhất.

Bảng giá sân golf Việt Nam –  Xem ngay 

Thuật ngữ golf các khu vực trên sân

STT Thuật ngữ Khái niệm
1 Tee
Công cụ để đỡ bóng trong khu vực tee-box được dùng cho cú đánh đầu tiên.
2 Tee box
Nơi thực hiện cú phát bóng đầu tiên, đây chính nơi duy nhất được sử dụng Tee.
3 Fairway
Khoảng sân cỏ giữa tee box và green có địa hình thẳng tắp hoặc gấp khúc. Khu vực này sẽ có lớp cỏ ngắn và mịn nhất để các golfer dễ dàng đưa bóng tới green nhất.
4 Green
Khu vực bao quanh lỗ gôn, được thiết kế với độ dốc vừa phải kết hợp với thảm cỏ được chăm sóc kỹ càng giúp cho việc đưa bóng vào lỗ trở lên dễ dàng hơn.
5 Bunker
Đây thuật ngữ để chỉ bẫy cát. hố được đào sâu trên mặt đất và bao phủ bởi một lớp cát trắng. Bunker trên sân golf sẽ được tùy biến về kích thước, hình dạng cũng như chiều sâu. Bunker xuất hiện nhiều nhất ở Green, Fairway hoặc gần Fairway.
6 Hole
Hole lỗ golf nơi để bóng lăn xuống. Hole thường được đánh dấu bằng 1 lá cờ nhỏ giúp cho các golfer dễ xác định được vị trí lỗ từ xa. Được cắm cờ đỏ khi lỗ nằm trước green và cờ trắng khi lỗ nằm ở giữa và cờ xanh khi lỗ nằm sau green. 1 Lỗ golf thường có kích thước sâu 10cm và bán kính 10,8cm.
7 Hazards
Chỉ các chướng ngại vật trên sân bao gồm hố cát, hồ nước, bụi cỏ.
8 Tree
Không chỉ một dạng cảnh quan trên sân golf mà trong một số tình huống nhất định, tree còn trở thành chướng ngại vật tự nhiên mà golfer cần vượt qua.
9 Out of bound (OB)
Cú phát bóng dài nhất ra khỏi biên sân của người chơi. Và trong trường hợp này người chơi sẽ nhận hình phạt tương ứng theo quy định.
10 Rough
Chỉ khu cỏ cao ở xung quanh đường bóng lăn và khu vực lỗ cờ. Nó còn được gọi semi rough.
11 Water
Trên các sân golf chúng ta thường bắt gặp hồ nước, dòng suối hay một vũng nước, nó được gọi chung lỗ nước (Water Hole). Người chơi cần tránh để bóng rơi vào khu vực này.

Các thuật ngữ về điểm, số gậy trong golf

Thay vì cách nói thẳng số gậy thì người chơi sẽ nói về các thuật ngữ tương đương với số gậy vừa chơi dạng như ví dụ dưới đây:

STT Thuật ngữ Khái niệm
1 Ace
Thuật ngữ chỉ điểm 1 trong golf hay còn gọi HIO, nghĩa là khi golfer chỉ dùng 1 gậy đưa được bóng vào thẳng lỗ. Trường hợp này rất ít khi xảy ra và được coi là kỳ tích golf HIO.
2 Albatross
Albatross hay còn gọi là double eagle (-3) dùng để miêu tả âm 3 gậy trên 1 lỗ (hay còn gọi là 3 Under Par). Điểm này thường xảy ra ở những hố chuẩn par 4 trở lên, nghĩa là golfer cần ghi Hole in One tại hố Par 4, 2 gậy ở hố Par 5, 3 gậy ở hố Par 6. Trường hợp ghi (-3) gậy tương đối là hiếm và thường gặp ở các giải đấu PGA Tour.
3 Eagle
Được dùng khi golfer đưa bóng vào lỗ ít hơn 2 gậy so với tiêu chuẩn.
4 Birdie
Được dùng khi golfer đánh ít hơn 1 gậy so với Par tiêu chuẩn. Để đạt được điểm này thì Par 3 đánh 2 gậy, Par 4 đánh 3 gậy, Par 5 đánh 4 gậy và Par 6 đánh 5 gậy.
5 Par
Thuật ngữ này được nhắc đến rất nhiều trong golf, chỉ số gậy tiêu chuẩn ở mỗi hole trên sân golf.
7 Bogey
Bogey à khi mà người chơi đưa bóng vào lỗ vượt quá 1 gậy so với số gậy tiêu chuẩn và được gọi là bogey (+1) gậy.
8 Double Bogey
Khi người chơi đưa bóng vào lỗ vượt quá 2 gậy so với số gậy tiêu chuẩn (+2)
9 Triple
Đây là cách gọi khi mà người chơi, đưa bóng vào lỗ vượt quá 3 gậy (+3) so với par tiêu chuẩn.
10 Putt
Là tổng số gậy gạt tại green của từng hole, chỉ tính trong khu vực green.
11 Net Score
Là số điểm thực, còn được gọi đơn giản là Net theo cách tính điểm. Điểm Net Score bằng tổng điểm trừ đi điểm chênh.
12 Gross Score
Thuật ngữ này dùng để chỉ tổng điểm trong một cuộc thi đấu gậy, nó có được trước khi điểm HDC được trừ.

thuật ngữ golf

Các thuật ngữ khi đánh golf

Setup: Vào vị trí sẵn sàng trước khi thực hiện loạt động tác tiếp theo.

Swing: Swing là từ ngữ biểu đạt một kỹ thuật trong golf bao gồm các động tác vung gậy trước, trong và sau thời điểm tiếp xúc với bóng. Swing golf bao gồm 3 giai đoạn chính: vung gậy từ vị trí xuất phát ra sau và lên cao gọi là backswing, đưa gậy xuống bằng lực ở vai và hông gọi là downswing, xử lý sau tiếp xúc bóng là finish.

Hơn 80 Thuật ngữ golf dành cho người mới chơi

Backswing: Đây là động tác đưa gậy ra sau từ vị trí setup và bắt đầu di chuyển đưa gậy và xoay hông đi lên đỉnh backswing.

Downswing: là 1 trong các thuật ngữ trong golf để chỉ cú xoay người kéo gậy đi xuống đến vị trí của trái bóng.

Follow-through: là sau khi gậy tiếp xúc bóng và đưa về phía trước theo quán tính, trước khi kết thúc động tác

Finish: đây là động tác kết thúc quá trình swing. Thông thường thì golfer sẽ giữ nguyên vị trí kết thúc trong khoảng 1 – 3 giây trước khi rời vị trí swing.

Chip Shot: Đó là cú hớt bóng. Là một cú đánh thấp và ngắn ở vị trí gần hố golf, có gắn cờ. Tùy vào từng khoảng của bóng như thế nào mà người chơi sẽ tiến hành đánh trên đầu bóng, xoáy hậu hoặc gạt bóng bình thường.

Putt shot: Cú gạt bóng trên green vào hố.

Draw: Đây là một đường đánh có chủ ý từ trái qua phải. Đường bay của bóng chính là xú xoay người ngược theo chiều kim đồng hồ để gậy chạm vào bóng và bay đi.

Hook: Đây là thuật ngữ chỉ tình huống bóng xoáy vòng từ phải qua trái. Nó được dùng ngược lại khi chỉ trường hợp của những ai thuận tay phải.

Slice: Nó có nghĩa là bóng xoáy phải, dùng khi bóng ban đầu đi đúng mục tiêu nhưng về sau quỹ đạo lại uốn cong sang bên phải.

Back Spin: Đây là kỹ thuật để chỉ những cú đánh xoay hậu, khi đó bóng sẽ xoáy ngược chiều chạy của kim đồng hồ. Mục đích là giúp bóng bay vượt qua hố nhưng khi đáp xuống lập tức lăn ngược quay trở lại vào hố về sau.

hướng bóng

Fat Shot: Đây là trường hợp người chơi sử dụng gậy đánh bóng trúng phần đất phía sau trước khi chạm vào bóng. Cú fat shot khiến cho bóng bay cao hoặc thấp và giảm khoảng cách so với lực tác động.

Get Down: Nó có nghĩa là cú dứt điểm, được dùng để diễn tả động tác gạt bóng vào lỗ golf để kết thúc hố par.

Holing Out: Đây là thuật ngữ trong golf chỉ bước cuối cùng người chơi cần thực hiện để đẩy bóng golf vào lỗ.

Approach Shot: Đây là cú đánh tiếp cận về thẳng vị trí Green hoặc lỗ golf trên sân bóng.

Hơn 80 Thuật ngữ golf dành cho người mới chơi

Chunk: Golf thủ thực hiện một cú swing làm cho đầu gậy chạm vào đất và bung một lớp cỏ bay trên không trung tạo thành Divot.

Blast: Nó biểu thị cho cú đánh trong cát gây ra hiện tượng nhiều hạt cát nhỏ văng theo bóng golf.

blast golf

IV) Thuật ngữ cơ bản về tên gọi các thành phần của 1 cây gậy golf

Grip: là nơi tay người chơi tiếp xúc với gậy.

Grip cap: Là cái nắp của gậy.

Vent hole: Là lỗ thông hơi của gậy golf bởi thân gậy golf là một ống rỗng nên khi swing thể tích khí trong ống thay đổi, nếu không làm lỗ thoát khí tay nắm sẽ bị trượt ra khỏi thân gậy.

Grip edge: rìa cuối tay nắm.

Shaft: Cán gậy nối tay nắm với đầu gậy và thường được chế tạo từ thép, sợi cacbon, sợi graphite hoặc nhựa composite.

Face: Mặt gậy, nối đầu gậy với cán gậy.

Hosel: Ống cổ gậy golf, nối đầu gậy với cán gậy.

cấu tạo gậy golf

Grooves: các rãnh trên mặt đầu gậy golf.

Toe: là chóp rìa đầu gậy golf.

Ferrule: là khớp nối thân gậy với đầu gậy.

Leading edge: rìa mặt đầu gậy golf đi trước trên đường swing.

Trailing edge: ria mặt đầu gậy golf đi sau trên đường swing.

Top edge: rìa trên của mặt đầu gậy golf.

Sole: mặt đáy đầu gậy, tiếp đất khi đầu gậy chạm bóng.

Crown: Mặt trên của đầu gậy wood.

Lie Angle: chính là góc tạo bởi trục chính giữa của cán gậy và mặt đế của gậy (được đặt trên nền phẳng) khi đưa gậy vào vị trí ngắm bóng chính xác (tức là khi rãnh mặt gậy song song với mặt đất)

Loft: độ loft là góc giữa mặt gậy và mặt phẳng đứng tạo thành bởi cán gậy golf.

Bounce: Góc bounce – được đo giữa mặt phẳng chứa mặt đáy đầu gậy và mặt đất, khi mà trục thân gậy tạo thành một góc 90 độ với mặt đất.

V) Các thuật ngữ golf khác cần nên biết:

Handicap: Thuật ngữ chỉ tổng số lỗi người chơi mắc phải khi chơi trận đấu ở sân golf 18 lỗ. Handicap cũng là căn cứ để xếp hạng trình độ của golfer, điểm handicap càng thấp thì golfer có trình độ càng cao.

Score: Bảng điểm của người chơi. Với các thông tin về Hố golf, Par, tên người chơi…

bảng điểm

Advice: Đây là khái niệm dùng cho trường hợp golfer được hỗ trợ thông tin cần thiết từ bạn chơi hoặc caddy. Nếu người chơi nhận advice từ những người khác đều là vi phạm lỗi advice. Khi đó họ sẽ bị xử thua lỗ đó đồng thời bị phạt 2 gậy.

Dunk: Khi bóng golf của bạn bị đưa vào bẫy nước, bóng bị nhúng vào nước thì gọi là Dunk.

Snowman: lỗi khi golfer dùng tới 8 gậy để đưa bóng vào một lỗ. Đây là một trong những lỗi mà không có một golfer nào muốn gặp phải trong sự nghiệp chơi golf của mình.

Etiquette:

Đây là khái niệm chỉ các quy tắc ứng xử nằm ngoài luật golf tại chỗ. Cụ thể là: phép lịch sự tối thiểu của các golfer với nhau khi trên đường bóng. Etiquette được đề ra với mục đích tăng cảm giác thoải mái khi chơi golf. Nó liên quan đến thái độ quan tâm đến bạn chơi, bảo quản đường golf, giữ tốc độ chơi. Giữ im lặng khi người khác thực hiện cú đánh hay là quy định đứng ngoài tầm nhìn của cầu thủ đang chuẩn bị đánh bóng.

Flight:

Đây là khái niệm dùng để chỉ một nhóm người chơi, tối đa là 4 người/nhóm cùng thi đấu trong một giải. Theo đó, thành viên của flight được lựa chọn theo khả năng chơi thực tế và trình độ kỹ thuật của bản thân.

Fried Egg: Là hiện tượng bóng golf bị chìm một nửa vào trong cát. Nó thường xảy ra khi người chơi đưa bóng vào bẫy cát.

Honor: Theo định nghĩa thì đây là 1 thuật ngữ trong golf thì Honor được dùng để chỉ một cá nhân hay đội thắng ở hố par trước. Họ sẽ giành quyền phát bóng ở bệ phát. Nếu hố par trước cho kết quả hòa thì quyền này được tính theo hố trước nữa.

Plumb Bob:

Đây là một phương pháp đo đường đẩy bóng. Cụ thể, người chơi cầm gậy golf đẩy ra chừng một cánh tay rồi đưa về hướng thẳng đứng. Bằng cách nhắm 1 mắt, đấu thủ có thể thấy đường đẩy bóng và khoảng cách cần đánh để đưa bóng lên hố golf.

Shotgun: dùng để diễn tả thời điểm mọi golf thủ cùng đồng loạt xuất phát nhưng ở trên các hố golf khác nhau.

Dogleg: Dùng để chỉ lỗ golf uốn cong về bên phải hoặc trái.

Link: Links là tên 1 loại sân golf nằm ở ven biển. Đặc điểm của nó là có bãi cát hỗn loạn gây nhiều khó khăn và thách thức cho người chơi.

Ball Mark: Đó chính là những vết lõm do bóng khi được đánh ra và rơi xuống đất trên vùng Fairway hoặc vị trí Green tạo ra.

Ball Marker: Đây là một vật nhỏ giống như đồng xu để xác định vị trí bóng trên mặt cỏ. Khi ta nhấc bóng lên thì Ball Marker sẽ được đặt xuống mặt sân đúng vị trí của quả bóng.

Divot: Đây là mảng cỏ được bung ra khi golf thủ thực hiện cú swing.

Club House: Đây là khu vực nhà nghỉ của golf thủ, tại đây có đầy đủ mọi yếu tố. Gồm phòng thay đồ, nhà hàng, quán ăn, khu mua sắm, ban quản lý sân golf, thông tin trận đấu, bảng đấu, điểm,…. Club House được xây dựng thường ở hố đầu tiên hoặc hố cuối cùng của sân golf.

Print Friendly, PDF & Email

TIN LIÊN QUAN

Thêm sản phẩm vào giỏ hàng thành công